Giới thiệu chung về xe chở thức ăn chăn nuôi HINO FM 23 khối
Xe chở thức ăn chăn nuôi ( hay còn được gọi là xe bồn chở cám ) là loại phương tiện chuyên dụng có cơ cấu nhập xả, chứa được hàng chục tấn cám trên mỗi chuyến hàng, là sản phẩm không thể thiếu trong các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Trong bối cảnh hiện nay, các loại gia súc, gia cầm thường được chăn nuôi công nghiệp trên hệ thống trang trại chăn nuôi rộng lớn hàng ngàn hecta. Lượng chăn nuôi lớn kéo theo việc tiêu thụ một lượng lớn thức ăn chăn nuôi cũng như là hoạt động cho ăn. Để tiện cho hoạt động cho ăn ở các trang trại lớn thường thì hệ thống cho ăn tự động được chủ các trang trại lựa chọn. Hệ thống này đòi hỏi lượng thức ăn (cám) lớn để vận hành, nếu chỉ bằng cách nạp thủ công từ hệ thống bao truyền thống sẽ mất rất nhiều thời gian. Từ đó mà xe chở thức ăn chăn nuôi ra đời, các nhà cung cấp thức ăn chăn nuôi (nhà cung cấp cám) sử dụng xe chở thức ăn chăn nuôi trực tiếp chở cám thành phẩm từ nhà máy đến trang trại chăn nuôi mà không cần phải qua khâu đóng bao.
Lý do nên sử dụng xe chở thức ăn chăn nuôi:
- Tiết kiệm chi phí bao bì, giảm trực tiếp vào thành sản phẩm từ đó vừa mang lại ích cho nhà sản xuất và cả đơn vị tiêu dùng. Bên cạnh đó góp phần vào việc bảo vệ môi trường do bao tải truyền thống làm bằng nilon.
- Không phải sử dụng nhân công để vận chuyển, bốc xếp so với vận chuyển cũ.
- Tiết kiệm chi phí, diện tích kho bãi chứa tại trang trại.
- Giảm thiểu hao hụt gây ra do các tác nhân bên ngoài.
- Đồng bộ, tích hợp hệ thống cho ăn tự động, chính xác.
Phân loại xe chở thức ăn chăn nuôi:
Xe chở thức ăn chăn nuôi được phân loại đa dạng tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Cơ bản xe có hai loại chính phân cơ cấu bơm chuyển thức ăn chăn nuôi (xe chở cám) là xe bồn chở cám kiểu trục vít và xe bồn chở cám kiểu bơm thổi khí nén.
Sản phẩm xe chở thức ăn chăn nuôi HINO FM 23 khối được Công ty chúng tôi trực tiếp sản xuất phần bồn dựa trên nền xe tải HINO FM. Xe đảm bảo tất cả các tiêu chuẩn kiểm định của cục đăng kiểm Việt Nam. Xe sử dụng hệ thống trục vít được vận hành các motors khí nén làm cho việc xả cám một cách nhanh chóng và hiệu quả
Chi tiết xe chở thức ăn chăn nuôi HINO FM 23 khối
Tổng quan bên ngoài xe chở thức ăn chăn nuôi HINO FM 23 khối
Xe chở thức ăn chăn nuôi HINO FM 23 khối được phát triển trên nền xe tải nặng HINO FM. Xe được đội ngũ kỹ sư với hơn 10 năm kinh nghiệm sản xuất xe chuyên dụng tại Vũ Linh trực tiếp thiết kế và sản xuất.
Xe chở thức ăn chăn nuôi HINO FM 23 khối thừa hưởng sự mạnh mẽ từ thiết kế của hãng Hino. Xe nổi bật với 2 màu trắng và cam được phối theo nhận diện thương hiệu của đơn vị sử dụng.
Chi tiết phần bồn chuyên dụng của xe chở thức ăn chăn nuôi HINO FM 23 khối
Phần xi téc (bồn) sử dụng cơ cấu xả kiểu trục vít loại Motor thủy lực. Thức ăn chăn nuôi được xả ở các khoang độc lập qua trục vít và được nạp vào các hệ thống cho ăn tại các trang trại.
Hệ thống cần di động được điều khiển bằng motor thủy lực có khả năng nâng hạ, xoay các hướng linh hoạt giúp cho xe có thể thuận tiện hơn quá trình xả vào các khoang chứa thức ăn trong các trang trại. Vũ Linh Auto cũng có những lựa chọn lắp thêm cho các khách hàng có nhu cầu về các thiết bị điều khiển từ xa cho hệ thống trục vít di động này.
Hệ thống bồn được làm từ thép dày dặn chắc chắn được phân tách biệt nhiều khoang độc lập và có thể xả riêng biệt theo từng khoang.
PHÍA ĐẦU XE
PHÍA SAU XE
THÂN XE
LỐP XE 11.00R20
MÔ TƠ THỦY LỰC CHO HỆ CHUYÊN DÙNG
CỬA KIỂM TRA CÁM BÊN SƯỜN XE
HỆ THỐNG VAN CHIA
HỆ THỐNG VAN CHIA VÀ TRỤ QUAY CẦN XẢ HÀNG
MÔ TÔ THỦY LỰC QUAY ĐẨY CÁM TỪ DƯỚI LÊN
.
XI LANH NÂNG HẠ CẦN XẢ HÀNG
.
HỆ THỐNG XÍCH QUAY TRỤ CẦN
CÁC LẮP NHẬP HÀNG CỦA XE CÁM
VÁCH NGĂN BÊN TRONG CỦA THÙNG CHỨA CÁM
Thông số kỹ thuật xe chở thức ăn chăn nuôi HINO FM 23 khối
Trọng lượng | Tải trọng theo thiết kế (kg) | 12.66 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 11.145 | ||
Tổng trọng lượng (kg) | 24 | ||
Kích thước | Kích thước tổng thể | Chiều dài (mm) | 8.75 |
Chiều rộng (mm) | 2.5 | ||
Chiều cao (mm) | 3.85 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 4030+1350 | ||
Tốc độ | Tốc độ cực đại (km/h) | 90 | |
Cấu hình xe | Cabin | Loại cabin | Cabin tiêu chuẩn |
Máy lạnh | Có | ||
Động cơ | Model | J08E-WD | |
Công suất/dung tích xylanh (kw/cm3) | 206/7.684 | ||
Tiêu chuẩn khí thải | Euro IV | ||
Chassis | Hộp số | 9 số tiến 1số lùi | |
Lốp | Quy cách lốp | 11.00 R20 | |
Số lốp | 10 +1 (lốp dự phòng) | ||
Thông số kỹ thuật bồn chở cám, thức ăn cho gia súc | |||
Dung tích | 23m3 | ||
Xi téc | Số khoang | 4 khoang, có 04 nắp nạp liệu (trên nóc) và 04 cửa xả (bên hông) | |
Vật liệu chế tạo xi téc | Thép SS400, dày 3mm | ||
Dài x Rộng x Cao | 6.500×2.490×2.000 mm | ||
Hệ chuyên dụng | Hệ thống xả liệu | Vít tải dẫn động bằng thủy lực | |
Hê thống trục đẩy cám | Trục đáy | 6040xØ220 | |
Dẫn động bằng motor thủy lực, xuất xứ: MS Bungari | |||
Trục trên | 6500xØ220 | ||
Dẫn động bằng motor thủy lực, xuất xứ: MS Bungari | |||
Trục đứng | 2540xØ220 | ||
Dẫn động bằng motor thủy lực, xuất xứ: MS Bungari | |||
Vật liệu chế tạo trục vít, cánh + ống | Thép, chế tạo Việt Nam | ||
Cơ cấu quay | Cơ cấu quay trục vít thẳng đứng + cơ cấu quay trục vít nằm ngang bằng thép CT3, nhiệt luyện chống mài mòn | ||
Bộ phận nâng hạ cần | Hệ thống nâng hạ cần được thực hiện bằng thủy lực, xy lanh hành trình 600 mm, chế tạo Việt Nam | ||
Bơm thủy lực lưu lượng 90cc/phút, xuất xứ: Ronzio- Italy; dẫn động bằng PTO qua các đăng | |||
Hệ thống quay cần | Dẫn động bằng motor thủy lực, xuất xứ: MS Bungari kết hợp bộ truyền xích | ||
Van điều khiển | 4 tay, xuất xứ BLB – Italy | ||
Công nghệ sơn | Xi téc bắn bi làm sạch bề mặt tiêu chuẩn SA 2.5. | ||
Sơn chống rỉ + sơn màu sơn gốc PU an toàn |