xechuyendung0931222686@gmail.com | MỜI LIÊN HỆ: 0931.222.686

Logo

Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô

Là bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới. Trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, Bảo hiểm Bảo Minh có trách nhiệm thanh toán cho chủ xe cơ giới số tiền mà chủ xe cơ giới phải bồi thường cho bên thứ ba và hành khách do việc sử dụng xe cơ giới gây ra.

 BẢNG TÓM TẮT VỀ SẢN PHẨM

(Chi tiết xin vui lòng xem tại Thông tư số 126 /2008/TT-BTC ngày 22/12/2008)

1. Tên sản phẩm Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
2. Mã nghiệp vụ (theo BEST) VTP
2. Đối tượng bảo hiểm  Trách nhiệm dân sự
3. Người được bảo hiểm + Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư 126/2008/TT-BTC và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân) : là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
Xe cơ giới : bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo).
4. Phạm vi bồi thường – Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.

– Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.

5. Các loại trừ bảo hiểm – Hành động cố ý của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.

– Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy.

– Lái xe không có giấy phép lái xe phù hợp.

– Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

– Chiến tranh, khủng bố, động đất.

– Thiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

6. Mức trách nhiệm bảo hiểm – Đối với thiệt hại về người: 70.000.000 đồng/1 người/1 vụ tai nạn.

– Đối với thiệt hại về tài sản (do xe ô tô gây ra) : 70.000.000 đồng/1 vụ tai nạn.

7. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm – Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.

– Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong một số trường hợp cụ thể, thời hạn bảo hiểm có thể dưới 1 năm

8. Phí bảo hiểm – Xe ôtô không kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 397.000đ/năm bảo hiểm.

– Xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi: 794.000đ/năm bảo hiểm.

– Xe ôtô kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi: 756.000đ/năm bảo hiểm.

– Xe ôtô kinh doanh 7 chỗ ngồi: 1.080.000đ/năm bảo hiểm.

– Xe taxi: bằng 150% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi

(Phí bảo hiểm trên chưa bao gồm 10% thuế VAT)

Biểu phí TNDS của chủ xe cơ giới:

STT

Loại xe

Đơn vị tính

Tổng thanh toán

I

Xe lam, Môtô 3 bánh, Xích lô

đồng/1 năm

319.000

II

Xe ô tô không kinh doanh vận tải

1

Loại xe dưới 6 chỗ ngồi

đồng/1 năm

480.700

2

Loại xe từ 7 chỗ đến 11 chỗ ngồi

đồng/1 năm

873.400

3

Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi

đồng/1 năm

1.397.000

4

Loại xe trên 24 chỗ ngồi

đồng/1 năm

2.007.500

5

Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)

đồng/1 năm

1.026.300

III

Xe ô tô kinh doanh vận tải

1

Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

831.600

2

6 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

1.021.900

3

7 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

1.188.000

4

8 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

1.387.300

5

9 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

1.544.400

6

10 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

1.663.200

7

11 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

1.821.600

8

12 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

2.004.200

9

13 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

2.253.900

10

14 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

2.443.100

11

15 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

2.366.400

12

16 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

3.359.400

13

17 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

2.989.800

14

18 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

3.265.900

15

19 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

3.345.100

16

20 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

3.510.100

17

21 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

3.700.400

18

22 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

3.866.500

19

23 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

4.056.800

20

24 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

5.095.200

21

25 chỗ ngồi theo đăng ký

đồng/1 năm

5.294.300

22

Trên 25 chỗ ngồi

đồng/1 năm

((4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25))  + VAT

IV

Xe ô tô chở hàng (xe tải)

1

Xe chở hàng dưới 3 tấn

đồng/1 năm

938.300

2

Xe chở hàng từ 3 tấn đến 8 tấn

đồng/1 năm

1.826.000

3

Xe chở hàng từ 8 tấn đến 15 tấn

đồng/1 năm

3.020.600

4

Xe chở hàng trên 15 tấn

đồng/1 năm

3.520.000

BIỂU PHÍ TRONG MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC

1. Xe taxi:

Tính bằng 170% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV

2. Xe ô tô chuyên dùng:

– Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe Pickup.

– Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục II

– Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV

3. Đầu kéo rơ-moóc:

Tính bằng 130% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc

4. Xe máy chuyên dùng:

Tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV

5. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II

6. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV.

(Phí bảo hiểm gốc trên đây đã bao gồm 10% thuế Giá trị gia tăng)

0931.222.686